Vàng đắng còn được gọi với tên là hoàng đằng, dây khai, dây đằng giang, dây vàng,... Vàng đắng là cây dược liệu quý có tác dụng tiêu viêm, thanh nhiệt và giải độc thường được dùng để điều trị chứng kiết lỵ, viêm phế quản, lở ngứa ngoài da, kẽ chân ngứa, chảy nước và bệnh đau mắt đỏ. Tuy nhiên vàng đắng có tính lạnh nên không thích hợp với người có huyết hàn hoặc mắc các bệnh do khí hàn gây ra. Chi tiết về tác dụng dược lý của cây vàng đắng được chia sẻ bên dưới. Vàng đắng là cây gì? Tên gọi khác: Hoàng đằng, dây khai, dây đằng giang, dây vàng, nam hoàng liên,… Tên khoa học: Fibraurea tinctoria Lour Tên dược: Radix et Caulis Fibraurea Tinctoria Họ: Tiết dê (danh pháp khoa học: Menispermaceae) Vàng đắng có nguồn gốc từ Malaysia và các nước...
Đỗ trọng còn được gọi là mộc miên, ngọc ti bì, miên hoa, hậu đỗ trọng, xuyên đỗ trọng,... Đỗ trọng là vỏ phơi hoặc sấy khô của cây Bắc đỗ trọng và Nam đỗ trọng. Vị thuốc này có vị ngọt, cay, tính ấm, tác dụng an thai, bổ can thận, dưỡng huyết và mạnh gân cốt nên được sử dụng trong bài thuốc dân gian chữa đau thần kinh tọa, phong tê thấp, động thai, liệt dương,…chi tiết tham khảo bên dưới. Đỗ trọng là cây gì? Tên gọi khác: Mộc miên, Ngọc ti bì, Miên hoa, Hậu đỗ trọng, Xuyên đỗ trọng. Tên khoa học: Eucommia ulmoides Oliv Tên dược: Cortex Eucommiae Họ: Đỗ Trọng (danh pháp khoa học: Eucommiaceae). Đỗ trọng có nguồn gốc ở Trung Quốc, mọc nhiều tại Tứ Xuyên, Nam Kinh, Vân Nam, Qúy Châu, Quảng Tây, Quảng Đông,… Những năm 1962 – 1963, loài thực vật...
Cây lẻ bạn hay còn được gọi là cây sò huyết, bạng hoa, sò tím,... Cây lẻ bạn không chỉ được trồng để làm cảnh mà còn có tác dụng chữa bệnh rất tốt. Với thành phần hóa học khá đa dạng, cây lẻ bạn thường được ứng dụng lâm sàng trong các bài thuốc chữa viêm đường hô hấp, ho, đau đầu, cảm sốt, đại tiện ra máu…chi tiết tham khảo bên dưới. Lẻ bạn là cây gì? Tên gọi khác: Sò huyết, Bạng hoa, Sò tím. Tên khoa học: Tradescantia discolor L’Hér. Họ: Thài lài (Commelinaceae). Cây lẻ bạn được cho là có nguồn gốc ở vùng nhiệt đới châu Mỹ. Tại Việt Nam cây thường được trồng làm cảnh ngay tại sân vườn hay trong công viên. Lẻ bạn là loại cây ưa sáng, có khả năng chịu hạn rất tốt. Cây có thể sinh trưởng và phát triển ở nhiều vùng thổ nhưỡng...
Cây lá dứa còn được gọi là lá dứa thơm, cây cơm nếp, lá nếp thường được sử dụng phổ biến trong các công thức nấu ăn để tăng hương thơm và mùi vị của món ăn. Theo trong y học cổ truyền lá dứa được ứng dụng để điều trị một bệnh lý về thần kinh, huyết áp và hỗ trợ làm giảm căng thẳng. Chi tiết tham khảo về công dụng của cây lá dứa được chia sẻ bên dưới. Lá dứa là cây gì? Tên gọi khác: Lá dứa thơm, Cây Cơm nếp, Lá nếp Tên khoa học: Pandanus Amaryllifolius Họ: Dứa dại – Pandanaceae Lá dứa phân bố chủ yếu ở các vùng nhiệt đới, nóng ẩm, dưới bóng râm. Tại Đông Nam Á, Lá dứa thường được tìm thấy ở Thái Lan, Malaysia, Indonesia, Việt Nam, Philippin. Ở Việt Nam, Lá dứa mọc hoang và được trồng ở khắp 3 miền. Tuy nhiên, Lá dứa thơm...
Cây đương quy còn được gọi là Vân quy, tần quy, xuyên quy, nhân sâm cho phụ nữ,... Rễ cây đương quy là một trong những dược liệu quý có tác dụng dược lý rất đa dạng như trị vô kinh, rối loạn kinh nguyệt ở phụ nữ, đau nhức xương khớp, thiếu máu, cơ thể suy nhược, yếu mệt… chi tiết tham khảo về tác dụng của đương quy được chia sẻ bên dưới. Đương quy là cây gì? Tên gọi khác: Vân quy, tần quy, xuyên quy, nhân sâm cho phụ nữ. Tên khoa học: Radix Angelicae Sinensis. Họ: Hoa tán (Apiaceae) Đa phần các giống đương quy đều có nguồn gốc từ các vùng khí hậu ôn đới. Điển hình nhất là ở Trung Quốc, cây thường mọc ở các vùng núi cao khoảng từ 2000 – 3000m với không khí ẩm mát. Ở nước ta, loại dược liệu này được di thực và trồng khá phổ biến. Điển...
Cây địa liền còn được gọi là Tam nại, sơn nại, thiền liền hoặc sa khương,... Theo Đông y, củ cây địa liền được sử dụng làm thuốc với mục đích làm giảm đau nhức do bệnh phong thấp gây ra. Ngoài ra, cây còn có tác dụng điều trị các triệu chứng liên quan đến đường tiêu hóa và dạ dày. Chi tiết tham khảo về công dụng cây địa liền được chia sẻ bên dưới. Địa liền là cây gì? + Tên khác: Tam nại, sơn nại, thiền liền hoặc sa khương + Tên khoa học: Kaempferia galanga L + Họ: Gừng (Zingiberaceae) Cây địa liền mọc hoang nhiều nơi ở nước ta và các nước Châu Á như Thái Lan, Lào, Campuchia, Nam Trung Quốc, Ấn Độ, Malaysia và Indonesia,… Bên cạnh đó, cây còn được trồng ở các cơ quan thuốc nam hoặc các bệnh viện. Củ cây địa liền được sử dụng làm...
Cây ươi còn được gọi là Cây đười ươi, cây ươi bay, an nam tử, cây bàng đại hải,... Quả cây ươi có tính mát, vị ngọt nhẹ giúp tiêu độc, thanh nhiệt, trị táo bón, viêm đau cổ họng, gai cột sống,… Vị thuốc này thường được đem ngâm với nước ấm cho nở mềm rồi uống. Chi tiết tham khảo về công dụng cây ươi được chia sẻ bên dưới. Cây ươi là cây gì? Tên gọi khác: Cây đười ươi, cây ươi bay, an nam tử, cây bàng đại hải, cây som vang, cây thạch, cây lù noi Tên khoa học: Scaphium lychnophorum Họ: Trôm – Sterculiaceca Cây ươi phân bố rải rác ở các khu rừng rậm nhiệt đới có độ cao dưới 1000 mét. Cây ưa sống ở những nơi có đất dày, ẩm ướt và màu mỡ. Ở nước ta, loại cây này được tìm thấy nhiều nhất ở Lâm Đồng. Một số tỉnh khác từ miền...
Cây bạch thược còn được gọi là cây mẫu đơn trắng, kim thược dược, cẩm túc căn, tiêu bạch thược, Thược dược… Bạch thược tên khoa học là Paeonia lactiflora Pall, là dược liệu có nguồn gốc từ Trung Quốc. Vị thuốc này có tác dụng dưỡng huyết, giảm đau, nhuận gan nên được dùng phổ biến trong các bài thuốc chữa đau nhức, tả lỵ, thống kinh nguyệt, băng huyết… Chi tiết tham khảo về công dụng của bạch thược được chia sẻ bên dưới. Bạch thược là cây gì? Tên gọi khác: Mẫu đơn trắng, Kim thược dược, Cẩm túc căn, Tiêu bạch thược, Thược dược… Tên khoa học: Paeonia lactiflora Pall. Họ: Mao lương (Ranuncuaceae). Cây bạch thược có nguồn gốc từ Trung Quốc, mọc tự nhiên ở nhiều tỉnh như Hà Bắc, Sơn Đông, Liêu Ninh, Cát Lâm… Hiện nay, loại cây này đã...
Cây lược vàng còn được gọi là cây lan vòi, địa lan vòi, lan rũ,... tên khoa học là Callisia fragrans. Cây lược vàng có nhiều công dụng như làm cảnh, chữa bệnh,… Đông y sử dụng cây lược vàng để điều trị vẩy nến, viêm loét dạ dày và ngăn ngừa một số bệnh lý nguy hiểm khác. Chi tiết tham khảo công dụng cây lược vàng được chia sẻ bên dưới. Lược vàng là cây gì? Tên gọi khác: Lan vòi, địa lan vòi, lan rũ, cây bạch tuộc, rai lá phất dũ, giả khóm. Tên khoa học: Callisia fragrans (Lindl.) Woodson Họ: Thài lài (Commelinaceae) Cây lược vàng có xuất xứ từ Mexico, sau đó di thực sang nước Nga và đến Việt Nam. Thanh Hóa là nơi cây lược vàng xuất hiện đầu tiên. Đến nay, loại cây này đã được phát triển rộng rãi sang nhiều tỉnh, trong đó Hà Nội là phổ biến...
Hoàng kỳ còn có tên gọi khác là Miên hoàng kỳ, Khẩu kỳ, Bắc kỳ và Tiễn kỳ,... theo Đông y hoàng kỳ có vị ngọt, tính ấm, tác dụng tiêu thũng, sinh cơ, cố biểu, mạnh gân xương, ích vệ và lợi thủy. Dược liệu hoàng kỳ thường dùng để chữa chứng lupus ban đỏ, sa dạ dày, xuất huyết trĩ, suy nhược cơ thể. Chi tiết tham khảo công dụng của hoàng kỳ được chia sẻ bên dưới. Hoàng kỳ là cây gì? Tên gọi khác: Miên hoàng kỳ, Khẩu kỳ, Bắc kỳ và Tiễn kỳ. Tên khoa học: Astragalus membranaceus Tên dược: Radix Astragali Họ: Đậu/ Cánh bướm (danh pháp khoa học: Fabaceae) Hoàng kỳ phát triển mạnh ở vùng đất pha cát, mọc nhiều tại tỉnh Tứ Xuyên, Hoa Bắc, Bửu Kê, Diên An,… ở Trung Quốc. Ở nước ta, loài thực vật đã được di thực vào Đà Lạt và Sapa nhưng số lượng...
Top Link: Báo Mỹ Phẩm | Mỹ Phẩm | Báo Sankei | Báo Asahi | Báo Mực Tím | Mã giảm giá | Làm thế nào